Provided by: manpages-vi_4.13-4_all
TÊN
ls - list directory contents
TÓM TẮT
ls [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN]…
MÔ TẢ
Liệt kê thông tin về các TẬP-TIN (thư mục hiện thời theo mặc định). Sắp xếp các mục theo bảng chữ cái nếu không có -cftuvSUX cũng không --sort. Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy. -a, --all đừng bỏ qua mục bắt đầu với “.” -A, --almost-all đừng liệt kê “.” và “..” theo ngầm định --author với -l thì in ra tác giả của mỗi tập tin -b, --escape in ra thoát chuỗi kiểu-C cho ký tự không thể hiển thị --block-size=CỠ với -l, cỡ tỷ lê cỡ thơ CỠ khi in chúng; ví dụ: --block-size=M; xem định dạng CỠ bên dưới -B, --ignore-backups không liệt kê các mục có đuôi “~” mhư ngầm định -c với -lt: xếp theo, và hiển thị, ctime (thời gian sửa đổi cuối cùng của thông tin trạng thái tập tin); với -l: hiển thị ctime và sắp xếp theo tên; nếu không: sắp xếp theo ctime, mới hơn xếp trước -C liệt kê các mục theo cột --color[=KHI] tô màu kết xuất. KHI có thể là: never (không bao giờ), auto (tự động), always (luôn luôn, mặc định). Thông tin thêm xem ở dưới đây -d, --directory liệt kê bản thân thư mục thay vì nội dung của chúng -D, --dired tạo kết xuất thích hợp với chế độ dired của “Emacs” -f do not sort, enable -aU, disable -ls --color -F, --classify nối thêm chỉ thị (một trong “*/=>@|”) vào các mục --file-type cũng vậy, nhưng không nối thêm “*” --format=TỪ across -x (ngang qua), commas -m (dấu phẩy), horizontal -x (nằm ngang), long -l (dài), single-column -1 (cột đơn), verbose -l (xuất chi tiết), vertical -C (thẳng đứng) --full-time giống -l --time-style=full-iso -g giống -l, nhưng không liệt kê người sở hữu --group-directories-first nhóm lại các thư mục trước các tập tin. Làm tăng lên với tùy chọn --sort, nhưng bất cứ lần nào dùng --sort=none (-U) sẽ tắt chức năng nhóm lại. -G, --no-group ở danh sách dài, dừng in các tên nhóm -h, --human-readable với -l, và -s, in kích cỡ ở dạng 1K 234M 2G v.v.. --si giống trên, nhưng dùng hệ số mũ 1000, không phải 1024 -H, --dereference-command-line đi theo liên kết mềm liệt kê trên dòng lệnh --dereference-command-line-symlink-to-dir đi theo mỗi liên kết mềm trên dòng lệnh cái mà chỉ tới một thư mục --hide=MẪU không liệt kê những mục tương ứng với MẪU của shell (bị ghi đè bởi -a hoặc -A) --hyperlink[=KHI] hyperlink các tên tập tin; KHI có thể là “always” (mặc định nếu để trống), “auto”, hoặc “never” --indicator-style=TỪ nối thêm vào tên mục chỉ thị với dạng TỪ: none (không có, mặc định), slash (dấu gạch chéo, -p), file-type (kiểu tập tin, --file-type), classify (phân loại, -F) -i, --inode in ra số chỉ mục của mỗi tập tin -I, --ignore=MẪU không liệt kê các mục tương ứng với MẪU của hệ vỏ -k, --kibibytes mặc định dùng khối 1024-byte cho dung lượng đĩa đã dùng; chỉ được dùng với -s và mỗi tổng thư mục -l dùng dạng danh sách dài -L, --dereference khi hiển thị thông tin cho một liên kết mềm, hiển thị thông tin cho tập tin mà liên kết chỉ đến thay cho bản thân liên kết -m liệt kê liền nhau các mục, cách nhau bởi dấu phẩy -n, --numeric-uid-gid giống -l, nhưng liệt kê UID và GID dạng số -N, --literal in ra tên thô của các mục không trích dẫn -o giống -l, nhưng không liệt kê thông tin về nhóm -p, --indicator-style=slash nối thêm vào thư mục chỉ thị “/” -q, --hide-control-chars in dấu “?” thay cho các ký tự không đồ họa --show-control-chars hiển thị các ký tự không phải đồ họa như chúng có (mặc định, trừ khi chương trình là ls và đầu ra là thiết bị cuối) -Q, --quote-name đặt tên các mục trong ngoặc kép --quoting-style=TỪ dùng dạng trích dẫn TỪ cho tên các mục: literal (văn chương), locale (miền địa phương), shell (hệ vỏ), shell-always (luôn luôn hệ vỏ), c, escape (thoát), (đè lên các biến môi trường QUOTING_STYLE) -r, --reverse đảo ngược thứ tự khi sắp xếp -R, --recursive liệt kê đệ quy các thư mục con -s, --size in kích cỡ đã cấp phát của mỗi tập tin, theo khối -S sắp xếp theo kích cỡ tập tin --sort=TỪ sắp xếp theo TỪ thay cho tên: none (-U, không có), size (-S, kích cỡ), time (-t, thời gian), version (-v, phiên bản), extension (-X, phần đuôi mở rộng) --time=TỪ change the default of using modification times; access time (-u): atime, access, use; change time (-c): ctime, status; birth time: birth, creation; with -l, WORD determines which time to show; with --sort=time, sort by WORD (newest first) --time-style=TIME_STYLE định dạng ngày/tháng với -l; xem TIME_STYLE ở phía dưới -t sort by time, newest first; see --time -T, --tabsize=CỘT giả định chiều dài tab là CỘT thay cho 8 -u với -lt: sắp xếp theo, và hiển thị thời gian truy cập; với -l: hiển thị thời gian truy cập và sắp xếp theo tên; nếu không: sắp xếp theo thời gian truy cập, mới trước -U không sắp xếp; liệt kê các mục theo thứ tự của thư mục -v sắp xếp các số thứ tự (phiên bản) một cách tự nhiên bên trong văn bản -w, --width=CỘT coi chiều rộng màn hình là CỘT. 0 là không giới hạn -x liệt kê các mục theo dòng thay vì theo cột -X sắp xếp phần mở rộng các mục theo bảng chữ cái -Z, --context in bất kỳ ngữ cảnh bảo mật nào của mỗi tập tin -1 liệt kê một tập tin trên mỗi dòng. Tránh “\n” với -q hay -b --help hiển thị trợ giúp này rồi thoát --version đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát The SIZE argument is an integer and optional unit (example: 10K is 10*1024). Units are K,M,G,T,P,E,Z,Y (powers of 1024) or KB,MB,... (powers of 1000). Binary prefixes can be used, too: KiB=K, MiB=M, and so on. Time số TIME_STYLE có thể là full-iso, long-iso, iso, locale, hoặc +FORMAT. FORMAT được thông dịch giống như trong date(1). Nếu FORMAT là FORMAT1<newline>FORMAT2,thì FORMAT1 được áp dụng cho các tập tin không-gần-đây và FORMAT2 cho tập tin gần đây. TIME_STYLE được đánh tiền tố với 'posix-' chỉ bị tác dụng ở ngoài miền địa phương POSIX. Các biến môi trường TIME_STYLE được đặt kiểu mặc định để dùng. Chức năng sử dụng màu sắc để phân biệt các kiểu tập tin khác nhaucũng bị tắt theo mặc định và khi dùng tùy chọn --color=never (màu = không bao giờ). Khi dùng --color=auto (màu = tự động), lệnh liệt kê ls chỉ xuất mã màu khi đầu ra tiêu chuẩn được kết nối đến một thiết bị cuối. Biến môi trường “LS_COLORS” (màu sắc của ls) cũng có khả năng sửa đổi cài đặt này. Hãy sử dụng lệnh dircolors(1) để đặt nó. Trạng thái thoát: 0 nếu ổn, 1 nếu gặp lỗi nhỏ (v.d. không thể truy cập đến thư mục con), 2 nếu gặp lỗi nghiêm trọng (v.d. không thể truy cập đến đối số dòng lệnh)
TÁC GIẢ
Viết bởi Richard M. Stallman và David MacKenzie.
THÔNG BÁO LỖI
Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: <https://www.gnu.org/software/coreutils/> Report any translation bugs to <https://translationproject.org/team/>
BẢN QUYỀN
Copyright © 2020 Free Software Foundation, Inc. Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>. Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép.
XEM THÊM
Tài liệu đầy đủ có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/ls> hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info '(coreutils) ls invocation'
D◈CH
Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do thực hiện. Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 ⟨https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html⟩ hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ. Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến <TODO>.