Provided by: manpages-vi_4.13-4_all bug

TÊN

       od - dump files in octal and other formats

TÓM TẮT

       od [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN]…
       od [-abcdfilosx]… [TẬP_TIN] [[+]HIỆU[.][b]]
       od --traditional [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN] [[+]HIỆU[.][b] [+][NHÃN][.][b]]

TẢ

       Ghi  TẬP_TIN  biểu  diễn  không  rõ ràng ra đầu ra tiêu chuẩn, theo byte bát phân theo mặc
       định. Khi có nhiều hơn một đối số TẬP_TIN, thì nối chúng với nhau theo thứ tự liệt  kê  để
       tạo dữ liệu vào.

       Không chỉ ra TẬP_TIN, hoặc khi TẬP_TIN là “-”, thì đọc từ đầu vào tiêu chuẩn.

       Nếu  áp  dụng  cả dạng gọi thứ nhất và thứ hai, thì dạng thứ hai có tác dụng nếu toán hạng
       cuối cùng bắt đầu với “+” hoặc (nếu có 2 toán hạng) một chữ số.  Một  toán  hạng  HIỆU  có
       nghĩa  “-j HIỆU”. NHÃN là một địa chỉ giả lập tại byte đầu tiên được in, tăng lên khi tiến
       trình đổ đang chạy. Đối với HIỆU và NHÃN, một tiền tố “0x” hoặc “0X” cho biết nó  là  dạng
       thập lục; hậu tố đuôi có thể là “.” đối với bát phân và “b” để nhân lên 512.

       Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.

       -A, --address-radix=CƠ_SỐ
              định  dạng kết xuất cho offset tập tin. Cơ số là một trong [doxn]. Đây là những chữ
              viết tắt của: Decimal (cho Thập Phân), Octal (Bát Phân), hex (Thập lục phân),  None
              (không)

       --endian={big|little}
              tráo đổi thứ tự byte tuân theo thứ tự đã cho

       -j, --skip-bytes=SỐ
              bỏ qua SỐ byte đầu tiên từ đầu vào

       -N, --read-bytes=BYTE
              giới hạn việc đổ thành BYTE byte dữ liệu vào

       -S BYTE, --strings[=BYTE]
              cho ra các chuỗi của ít nhất BYTE ký tự đồ họa 3 là mặc định khi không chỉ ra BYTE

       -t, --format=KIỂU
              chọn (các) định dạng kết quả, hay các định dạng

       -v, --output-duplicates
              không dùng “*” để đánh dấu việc bỏ dòng

       -w[BYTE], --width[=BYTE]
              cho ra BYTE byte trên mỗi dòng 32 là mặc định khi không chỉ ra BYTE

       --traditional
              chấp nhận đối số ở dạng thứ ba ở trên

       --help hiển thị trợ giúp này rồi thoát

       --version
              đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát

    thể kết hợp tham số  dạng truyền thống; chúng tích lũy:
       -a     same as -t a, select named characters, ignoring high-order bit

       -b     same as -t o1, select octal bytes

       -c     same as -t c, select printable characters or backslash escapes

       -d     same as -t u2, select unsigned decimal 2-byte units

       -f     same as -t fF, select floats

       -i     same as -t dI, select decimal ints

       -l     same as -t dL, select decimal longs

       -o     same as -t o2, select octal 2-byte units

       -s     same as -t d2, select decimal 2-byte units

       -x     same as -t x2, select hexadecimal 2-byte units

   KIỂU làm từ một hoặc vài dạng đặc tả sau đây:
       a      ký tự có tên, lờ đi bit bậc cao

       c      ký tự ASCII hoặc thoát chuỗi gạch ngược

       d[CỠ]  số thập phân có dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       f[CỠ]  dấu chấm động, CỠ byte cho mỗi số thực

       o[CỠ]  số bát phân, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       u[CỠ]  số thập phân không dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       x[CỠ]  số thập lục, CỠ byte cho mỗi số nguyên

       SIZE  is  a  number.   For  TYPE  in  [doux],  SIZE  may also be C for sizeof(char), S for
       sizeof(short), I for sizeof(int) or L for sizeof(long).  If TYPE is f, SIZE may also be  F
       for sizeof(float), D for sizeof(double) or L for sizeof(long double).

       Thêm hậu tố z vào mọi ký tự có thể hiển thị được tại cuối của từng dòng kết xuất.

   BYTES  dạng bát phân với tiền tố 0x hoặc 0X,   thể đặt các hậu tố bội số sau:
       b      512

       KB     1000

       K      1024

       MB     1000*1000

       M      1024*1024

       and  so  on  for G, T, P, E, Z, Y.  Binary prefixes can be used, too: KiB=K, MiB=M, and so
       on.

DỤ

       od -A x -t x1z -v
              Display hexdump format output

       od -A o -t oS -w16
              The default output format used by od

TÁC GIẢ

       Viết bởi Jim Meyering.

THÔNG BÁO LỖI

       Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: <https://www.gnu.org/software/coreutils/>
       Report any translation bugs to <https://translationproject.org/team/>

BẢN QUYỀN

       Copyright © 2020 Free Software Foundation, Inc.  Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công  cộng
       GNU phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
       Đây  là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ,
       với điều khiển được pháp luật cho phép.

XEM THÊM

       Tài liệu đầy đủ có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/od>
       hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info '(coreutils) od invocation'

D◈CH

       Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do

       thực hiện.

       Bản  dịch  này  là  Tài  liệu  Miễn  phí;  đọc  Giấy  phép  Công  cộng  GNU  Phiên  bản  3
       ⟨https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html⟩ hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền.
       Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.

       Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng  gửi  thư
       đến <TODO>.