Provided by: manpages-vi_4.13-4_all bug

TÊN

       stat - hiển thị trạng thái của tập tin hay hệ thống tập tin

TÓM TẮT

       stat [TÙY_CHỌN]… TẬP_TIN

TẢ

       Hiển thị trạng thái của tập tin hay hệ thống tập tin.

       Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.

       -L, --dereference
              theo các liên kết

       -f, --file-system
              hiển thị trạng thái của hệ thống tập tin thay cho trạng thái của tập tin

       --cached=MODE
              specify how to use cached attributes; useful on remote file systems. See MODE below

       -c  --format=ĐỊNH_DẠNG
              dùng  ĐỊNH_DẠNG đưa ra thay cho định dạng mặc định; xuất một ký tự dòng mới sau mỗi
              lần dùng ĐỊNH_DẠNG

       --printf=ĐỊNH_DẠNG
              giống --format, nhưng phiên dịch thoát chuỗi dấu gạch ngược, và không kết  xuất  ký
              tự dòng mới ở cuối dòng. Muốn tạo dòng mới thì thêm \n vào trong chuỗi ĐỊNH_DẠNG.

       -t, --terse
              in ra thông tin dưới dạng ngắn

       --help hiển thị trợ giúp này rồi thoát

       --version
              đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát

       The  --cached  MODE  argument can be; always, never, or default.  `always` will use cached
       attributes if available, while `never` will try to synchronize with the latest attributes,
       and `default` will leave it up to the underlying file system.

       Các chuỗi định dạng đúng cho các tập tin (không có --file-system):

       %a     permission bits in octal (note '#' and '0' printf flags)

       %A     permission bits and file type in human readable form

       %b     số khối đã cấp phát (xem %B)

       %B     kích cỡ theo byte của mỗi khối được %b thông báo

       %C     chuỗi ngữ cảnh bảo mật SELinux

       %d     số hiệu thiết bị theo dạng thập phân

       %D     số hiệu thiết bị theo dạng thập lục

       %f     chế độ thô theo dạng thập lục

       %F     kiểu tập tin

       %g     ID nhóm của người sở hữu

       %G     tên nhóm của người sở hữu

       %h     số liên kết cứng

       %i     số hiệu inode

       %m     điểm gắn kết

       %n     tên tập tin

       %N     tên tập tin đã trích dẫn (bỏ liên kết nếu là liên kết mềm)

       %o     kích cỡ khối I/O tối ưu

       %s     tổng kích cỡ theo byte

       %t     kiểu thiết bị lớn theo dạng thập lục, cho các tập tin ký-tự/khối đặc biệt

       %T     kiểu thiết bị nhỏ theo dạng thập lục, cho các tập tin ký-tự/khối đặc biệt

       %u     mã số của người sở hữu

       %U     tên người dùng của người sở hữu

       %w     thời điểm sinh ra tập tin, dạng cho con người đọc; - nếu không hiểu

       %W     thời điểm sinh ra tập tin; số giây tính từ Epoch; 0 nếu không hiểu

       %x     thời gian truy cập cuối cùng, dạng cho con người đọc

       %X     thời gian truy cập cuối cùng, theo giây kể từ Epoch

       %y     thời gian sửa đổi dữ liệu cuối cùng, dạng cho con người đọc

       %Y     thời gian sửa đổi dữ liệu cuối cùng, theo giây kể từ Epoch

       %z     thời gian thay đổi trạng thái cuối cùng, dạng cho con người đọc

       %Z     thời gian thay đổi trạng thái cuối cùng, theo giây kể từ Epoch

       Các dãy định dạng đúng cho hệ thống tập tin:

       %a     các khối còn trống cho người dùng không phải siêu người dùng

       %b     tổng số khối dữ liệu trong hệ thống tập tin

       %c     tổng số nút tập tin trong hệ thống tập tin

       %d     số nút tập tin còn trống trong hệ thống tập tin

       %f     số khối còn trống trong hệ thống tập tin

       %i     ID hệ thống tập tin theo dạng thập lục

       %l     chiều dài tối đa của tên tập tin

       %n     tên tập tin

       %s     kích cỡ khối (để truyền nhanh hơn)

       %S     kích cỡ khối cơ sở (để đếm các khối)

       %t     kiểu tập tin theo dạng thập lục

       %T     kiểu hệ thống tập tin theo dạng người dễ đọc

   --terse thì tương đương với FORMAT sau đây:
              %n %s %b %f %u %g %D %i %h %t %T %X %Y %Z %W %o %C

   --terse --file-system  tương đương với FORMAT sau đây:
              %n %i %l %t %s %S %b %f %a %c %d

       CHÚ  Ý:  shell của bạn có thể có lệnh stat riêng của nó, mà nó lại thường có quyền cao hơn
       lệnh từ gói này. Hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn của shell để tìm chi  tiết  về  các  tùy
       chọn được hỗ trợ.

TÁC GIẢ

       Viết bởi Michael Meskes.

THÔNG BÁO LỖI

       Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: <https://www.gnu.org/software/coreutils/>
       Report any translation bugs to <https://translationproject.org/team/>

BẢN QUYỀN

       Copyright  © 2020 Free Software Foundation, Inc.  Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng
       GNU phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
       Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ  CẢ,
       với điều khiển được pháp luật cho phép.

XEM THÊM

       stat(2), statfs(2), statx(2)

       Tài liệu đầy đủ có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/stat>
       hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info '(coreutils) stat invocation'

D◈CH

       Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do

       thực hiện.

       Bản  dịch  này  là  Tài  liệu  Miễn  phí;  đọc  Giấy  phép  Công  cộng  GNU  Phiên  bản  3
       ⟨https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html⟩ hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền.
       Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.

       Nếu  bạn  tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư
       đến <TODO>.