Provided by: manpages-vi_4.19.0-7_all bug

TÊN

       ls - list directory contents

TÓM TẮT

       ls [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN]…

TẢ

       Liệt  kê  thông tin về các TẬP-TIN (thư mục hiện thời theo mặc định). Sắp xếp các mục theo
       bảng chữ cái nếu không có -cftuvSUX cũng không --sort.

       Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.

       -a, --all
              đừng bỏ qua mục bắt đầu với “.”

       -A, --almost-all
              đừng liệt kê “.” và “..” theo ngầm định

       --author
              với -l thì in ra tác giả của mỗi tập tin

       -b, --escape
              in ra thoát chuỗi kiểu-C cho ký tự không thể hiển thị

       --block-size=CỠ
              với -l, cỡ tỷ lê cỡ thơ CỠ khi in chúng; ví dụ: --block-size=M; xem  định  dạng  CỠ
              bên dưới

       -B, --ignore-backups
              không liệt kê các mục có đuôi “~” mhư ngầm định

       -c     với  -lt:  xếp  theo, và hiển thị, ctime (thời gian sửa đổi cuối cùng của thông tin
              trạng thái tập tin); với -l: hiển thị ctime và sắp xếp theo tên; nếu không: sắp xếp
              theo ctime, mới hơn xếp trước

       -C     liệt kê các mục theo cột

       --color[=KHI]
              color the output WHEN; more info below

       -d, --directory
              liệt kê bản thân thư mục thay vì nội dung của chúng

       -D, --dired
              tạo kết xuất thích hợp với chế độ dired của “Emacs”

       -f     list all entries in directory order

       -F, --classify[=KHI]
              append indicator (one of */=>@|) to entries WHEN

       --file-type
              cũng vậy, nhưng không nối thêm “*”

       --format=TỪ
              across  -x  (ngang  qua),  commas -m (dấu phẩy), horizontal -x (nằm ngang), long -l
              (dài), single-column -1 (cột đơn), verbose -l (xuất chi tiết), vertical  -C  (thẳng
              đứng)

       --full-time
              giống -l --time-style=full-iso

       -g     giống -l, nhưng không liệt kê người sở hữu

       --group-directories-first
              group  directories before files; can be augmented with a --sort option, but any use
              of --sort=none (-U) disables grouping

       -G, --no-group
              ở danh sách dài, dừng in các tên nhóm

       -h, --human-readable
              với -l, và -s, in kích cỡ ở dạng 1K 234M 2G v.v..

       --si   giống trên, nhưng dùng hệ số mũ 1000, không phải 1024

       -H, --dereference-command-line
              đi theo liên kết mềm liệt kê trên dòng lệnh

       --dereference-command-line-symlink-to-dir
              follow each command line symbolic link that points to a directory

       --hide=MẪU
              không liệt kê những mục tương ứng với MẪU của shell (bị ghi đè bởi -a hoặc -A)

       --hyperlink[=KHI]
              hyperlink file names WHEN

       --indicator-style=TỪ
              nối thêm vào tên mục chỉ thị với dạng TỪ: none (không có,  mặc  định),  slash  (dấu
              gạch chéo, -p), file-type (kiểu tập tin, --file-type), classify (phân loại, -F)

       -i, --inode
              in ra số chỉ mục của mỗi tập tin

       -I, --ignore=MẪU
              không liệt kê các mục tương ứng với MẪU của hệ vỏ

       -k, --kibibytes
              default  to  1024-byte  blocks  for  file  system  usage; used only with -s and per
              directory totals

       -l     dùng dạng danh sách dài

       -L, --dereference
              khi hiển thị thông tin cho một liên kết mềm, hiển thị thông tin cho tập tin mà liên
              kết chỉ đến thay cho bản thân liên kết

       -m     liệt kê liền nhau các mục, cách nhau bởi dấu phẩy

       -n, --numeric-uid-gid
              giống -l, nhưng liệt kê UID và GID dạng số

       -N, --literal
              in ra tên thô của các mục không trích dẫn

       -o     giống -l, nhưng không liệt kê thông tin về nhóm

       -p, --indicator-style=slash
              nối thêm vào thư mục chỉ thị “/”

       -q, --hide-control-chars
              in dấu “?” thay cho các ký tự không đồ họa

       --show-control-chars
              hiển  thị  các ký tự không phải đồ họa như chúng có (mặc định, trừ khi chương trình
              là ls và đầu ra là thiết bị cuối)

       -Q, --quote-name
              đặt tên các mục trong ngoặc kép

       --quoting-style=TỪ
              dùng dạng trích dẫn TỪ cho tên các mục: literal  (văn  chương),  locale  (miền  địa
              phương),  shell (hệ vỏ), shell-always (luôn luôn hệ vỏ), c, escape (thoát), (đè lên
              các biến môi trường QUOTING_STYLE)

       -r, --reverse
              đảo ngược thứ tự khi sắp xếp

       -R, --recursive
              liệt kê đệ quy các thư mục con

       -s, --size
              in kích cỡ đã cấp phát của mỗi tập tin, theo khối

       -S     sắp xếp theo kích cỡ tập tin

       --sort=TỪ
              sort by WORD instead of name: none  (-U),  size  (-S),  time  (-t),  version  (-v),
              extension (-X), width

       --time=TỪ
              change  the  default  of using modification times; access time (-u): atime, access,
              use; change time (-c): ctime, status; birth time: birth, creation;

              with -l, WORD determines which time to show; with --sort=time, sort by WORD (newest
              first)

       --time-style=TIME_STYLE
              định dạng ngày/tháng với -l; xem TIME_STYLE ở phía dưới

       -t     sort by time, newest first; see --time

       -T, --tabsize=CỘT
              giả định chiều dài tab là CỘT thay cho 8

       -u     với  -lt:  sắp xếp theo, và hiển thị thời gian truy cập; với -l: hiển thị thời gian
              truy cập và sắp xếp theo tên; nếu không: sắp xếp theo thời gian truy cập, mới trước

       -U     không sắp xếp; liệt kê các mục theo thứ tự của thư mục

       -v     sắp xếp các số thứ tự (phiên bản) một cách tự nhiên bên trong văn bản

       -w, --width=CỘT
              coi chiều rộng màn hình là CỘT. 0 là không giới hạn

       -x     liệt kê các mục theo dòng thay vì theo cột

       -X     sắp xếp phần mở rộng các mục theo bảng chữ cái

       -Z, --context
              in bất kỳ ngữ cảnh bảo mật nào của mỗi tập tin

       --zero kết thúc dòng bằng NUL thay vì kí tự dòng mới

       -1     liệt kê một tập tin trên mỗi dòng.

       --help hiển thị trợ giúp này rồi thoát

       --version
              đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát

       The SIZE argument is an integer and optional unit (example: 10K is  10*1024).   Units  are
       K,M,G,T,P,E,Z,Y  (powers  of  1024) or KB,MB,... (powers of 1000).  Binary prefixes can be
       used, too: KiB=K, MiB=M, and so on.

       The TIME_STYLE argument can be full-iso, long-iso, iso, locale,  or  +FORMAT.   FORMAT  is
       interpreted  like  in date(1).  If FORMAT is FORMAT1<newline>FORMAT2, then FORMAT1 applies
       to non-recent files and FORMAT2 to recent files.  TIME_STYLE prefixed with 'posix-'  takes
       effect  only  outside the POSIX locale.  Also the TIME_STYLE environment variable sets the
       default style to use.

       The WHEN argument defaults to 'always' and can also be 'auto' or 'never'.

       Using color to distinguish file types is disabled both by default and with  --color=never.
       With  --color=auto,  ls  emits  color  codes  only  when standard output is connected to a
       terminal.   The  LS_COLORS  environment  variable  can  change  the  settings.   Use   the
       dircolors(1) command to set it.

   Trạng thái thoát:
       0      nếu ổn,

       1      nếu gặp lỗi nhỏ (v.d. không thể truy cập đến thư mục con),

       2      nếu gặp lỗi nghiêm trọng (v.d. không thể truy cập đến đối số dòng lệnh)

TÁC GIẢ

       Viết bởi Richard M. Stallman và David MacKenzie.

THÔNG BÁO LỖI

       Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: <https://www.gnu.org/software/coreutils/>
       Report any translation bugs to <https://translationproject.org/team/>

BẢN QUYỀN

       Copyright  © 2022 Free Software Foundation, Inc.  Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng
       GNU phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
       Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ  CẢ,
       với điều khiển được pháp luật cho phép.

XEM THÊM

       dircolors(1)

       Tài liệu đầy đủ có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/ls>
       hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info '(coreutils) ls invocation'

DỊCH

       Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do

       thực hiện.

       Bản  dịch  này  là  Tài  liệu  Miễn  phí;  đọc  Giấy  phép  Công  cộng  GNU  Phiên  bản  3
       ⟨https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html⟩ hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền.
       Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.

       Nếu  bạn  tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư
       đến TODO ⟨⟩.