Provided by: manpages-vi_4.21.0-2_all bug

TÊN

       cp - copy files and directories

TÓM TẮT

       cp [TÙY_CHỌN]… [-T] NGUỒN ĐÍCH
       cp [TÙY_CHỌN]… NGUỒNTHƯ_MỤC
       cp [TÙY_CHỌN]… -t THƯ_MỤC NGUỒN

TẢ

       Sao chép NGUỒN tới ĐÍCH hoặc nhiều NGUỒN tới THƯ_MỤC.

       Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.

       -a, --archive
              giống như -dR --preserve=all

       --attributes-only
              don't copy the file data, just the attributes

       --backup[=ĐIỀUKHIỂN]
              tạo bản sao lưu cho mỗi tập tin đích đã tồn tại

       -b     giống --backup nhưng không chấp nhận đối số

       --copy-contents
              sao chép nội dung của tập tin đặc biệt khi đệ quy

       -d     giống như --no-dereference --preserve=links

       --debug
              explain how a file is copied.  Implies -v

       -f, --force
              nếu  không  mở  được tập tin đích thì xóa nó và thử lại (tùy chọn này bị bỏ qua khi
              tùy chọn -n cũng đồng thời được dùng)

       -i, --interactive
              hỏi lại trước khi ghi đè (ghi đè lên tùy chọn -n đặt trước nó)

       -H     đi theo các liên kết mềm của dòng lệnh trong NGUỒN

       -l, --link
              liên kết tập tin thay vào sao chép

       -L, --dereference
              luôn luôn theo liên kết mềm trong NGUỒN

       -n, --no-clobber
              do not overwrite an existing file (overrides a -u or previous -i option). See  also
              --update

       -P, --no-dereference
              không bao giờ nên theo liên kết mềm trong NGUỒN

       -p     giống như --preserve=mode,ownership,timestamps

       --preserve[=DS_T.TÍNH]
              preserve the specified attributes

       --no-preserve=DANH_SÁCH_THUỘC_TÍNH
              không giữ các thuộc tính chỉ ra

       --parents
              dùng tên tập tin nguồn đầy đủ dưới THƯ_MỤC

       -R, -r, --recursive
              sao chép đệ quy các thư mục

       --reflink[=KHI_NÀO]
              điều khiển việc sao chép clone/CoW. Xem dưới.

       --remove-destination
              gỡ bỏ mỗi tập tin đích đến đã có trước khi thử mở nó (tương phản với --force)

       --sparse=KHI_NÀO
              điều khiển việc tạo tập tin sparse. Xem dưới.

       --strip-trailing-slashes
              gỡ bỏ mọi dấu gạch ngược đi theo khỏi mỗi đối số NGUỒN

       -s, --symbolic-link
              tạo liên kết mềm thay cho việc sao chép

       -S, --suffix=HẬU_TỐ
              thay cho hậu tố thường dùng để sao lưu

       -t, --target-directory=THƯ_MỤC
              sao chép mọi đối số NGUỒN vào THƯ_MỤC

       -T, --no-target-directory
              coi ĐÍCH là một tập tin thông thường

       --update[=UPDATE]
              control  which  existing  files are updated; UPDATE={all,none,older(default)}.  See
              below

       -u     equivalent to --update[=older]

       -v, --verbose
              cho biết cụ thể những gì đã thực hiện

       -x, --one-file-system
              chỉ thực hiện trên hệ thống tập tin này

       -Z     đặt ngữ cảnh an ninh SELinux của các tập tin đích thành kiểu mặc định

       --context[=NGỮ_CẢNH]
              giống với -Z, hoặc nếu NGỮ_CẢNH được chỉ định thì đặt ngữ cảnh an ninh SELinux  hay
              SMACK thành NGỮ_CẢNH

       --help hiển thị trợ giúp này rồi thoát

       --version
              đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát

       ATTR_LIST  is  a comma-separated list of attributes. Attributes are 'mode' for permissions
       (including any ACL and xattr permissions), 'ownership' for user  and  group,  'timestamps'
       for  file  timestamps, 'links' for hard links, 'context' for security context, 'xattr' for
       extended attributes, and 'all' for all attributes.

       Mặc định là tập tin NGUỒN sparse được dò tìm bởi một tiên đoán thô  sơ  và  tập  tin  ĐÍCH
       tương  ứng  cũng  được  sparse. Các hành xử này được lựa chọn bởi --sparse=auto.  chỉ định
       --sparse=always để tạo một tập tin ĐÍCH sparse kể cả khi tập tin NGUỒN chứa một chuỗi byte
       số không đủ dài. Hãy dùng --sparse=never để ngăn chặn việc tạo các tập tin sparse.

       UPDATE  controls  which  existing  files  in  the  destination are replaced.  'all' is the
       default operation when an --update option is not specified, and results  in  all  existing
       files in the destination being replaced.  'none' is similar to the --no-clobber option, in
       that no files in the destination are replaced, but also skipped  files  do  not  induce  a
       failure.   'older'  is  the  default  operation when --update is specified, and results in
       files being replaced if they're older than the corresponding source file.

       Khi --reflink[=always] được chỉ định, thực hiện một sao chép nhẹ cân, nơi mà các  khối  dữ
       liệu  chỉ  được  sao  chép khi đã bị sửa đổi. Nếu việc này là không thể việc sao chép lỗi,
       hoặc nếu --reflink=auto được đưa ra, khi lỗi thì quay lại sao chép dạng tiêu  chuẩn.  Dùng
       --reflink=never dể đảm bảo rằng sao chép dạng tiêu chuẩn được thực thi.

       Hậu  tố  sao  lưu  là “~”, trừ khi đặt với --suffix hoặc SIMPLE_BACKUP_SUFFIX. Phương pháp
       điều khiển phiên bản có  thể  chọn  qua  tùy  chọn  --backup  hoặc  qua  biến  môi  trường
       VERSION_CONTROL.  Có những giá trị sau:

       none, off
              không bao giờ tạo bản sao lưu (dù đưa ra --backup)

       numbered, t
              đánh số thứ tự

       existing, nil
              đánh số thứ tự nếu có kho lưu trước đó, không thì dùng dạng đơn giản

       simple, never
              luôn luôn tạo bản sao lưu dạng đơn giản

       Như  một  trường  hợp đặc biệt, cp tạo bản sao lưu của NGUỒN khi đưa ra hai tùy chọn force
       (ép buộc) và backup (sao lưu) và NGUỒN và ĐÍCH cùng là một  tên  cho  một  tập  tin  thông
       thường đã tồn tại.

TÁC GIẢ

       Viết bởi Torbjorn Granlund, David MacKenzie và Jim Meyering.

THÔNG BÁO LỖI

       Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: <https://www.gnu.org/software/coreutils/>
       Report any translation bugs to <https://translationproject.org/team/>

BẢN QUYỀN

       Copyright  © 2023 Free Software Foundation, Inc.  Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng
       GNU phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
       Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ  CẢ,
       với điều khiển được pháp luật cho phép.

XEM THÊM

       install(1)

       Tài liệu đầy đủ có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/cp>
       hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info '(coreutils) cp invocation'

DỊCH

       Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do

       thực hiện.

       Bản  dịch  này  là  Tài  liệu  Miễn  phí;  đọc  Giấy  phép  Công  cộng  GNU  Phiên  bản  3
       ⟨https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html⟩ hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền.
       Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.

       Nếu  bạn  tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư
       đến TODO ⟨⟩.