Provided by: wesnoth-1.12-server_1.12.5-1_amd64 bug

TÊN

       wesnothd - tiến trình nền cho mạng nhiều người chơi Trận chiến vì Wesnoth

BẢNG TÓM TẮT

       wesnothd [-dv] [-c đường_dẫn] [-p cổng] [-t số] [-T số]
       wesnothd -V

TẢ

       Quản    lý    các   trò   chơi   nhiều   người   chơi   Trận   chiến   vì   Wesnoth.   Xem
       http://www.wesnoth.org/wiki/ServerAdministration để biết những lệnh nào máy chủ chấp  nhận
       qua máy khách wesnoth (/query ...) hoặc fifo.

TÙY CHỌN

       -c đường _dẫn, --config đường_dẫn
              xác  định  cho  wesnothd nơi để tìm tập tin cấu hình cần sử dụng. Xem phần CẤU HÌNH
              MÁY CHỦ bên dưới để biết cú pháp. Bạn có thể tải lại cấu hình bằng cách gửi  SIGHUP
              đến tiến trình máy chủ.

       -d, --daemon
              chạy wesnothd như một tiến trình nền.

       -h, --help
              nói cho bạn biết tùy chọn dòng lệnh làm gì.

       --log-mức_độ=miền_1,miền_2,...
              đặt  mức  độ nghiêm trọng của các miền ghi lưu. all có thể được sử dụng để khớp với
              bất kỳ miền ghi lưu nào. Các mức độ có sẵn: error, warning, info, debug.  Theo  mặc
              định mức độ error được sử dụng và mức độ info cho miền server.

       -p cổng, --port cổng
              kết máy chủ với cổng được chỉ định. Nếu không có cổng nào được chỉ định, cổng 15000
              sẽ được sử dụng.

       -t số, --threads số
              thiết lập số tuyến chờ đợi cho hoạt  động  vào/ra  mạng  là  n  (mặc  định:  5, tối
              đa: 30).

       -T số, --max-threads số
              thiết  lập  số  tuyến làm việc tối đa sẽ được tạo ra. Nếu đặt là  0 thì sẽ không có
              giới hạn (mặc định: 0).

       -V, --version
              hiện số phiên bản và thoát.

       -v, --verbose
              bật chế độ ghi lưu gỡ lỗi.

CẤU HÌNH MÁY CHỦ

    pháp chung là:
       [tag]

              khóa="giá_trị"

              khóa="giá_trị,giá_trị,..."

       [/tag]

   Các phím toàn cục:
       allow_remote_shutdown
              Nếu đặt là no (mặc định), các yêu cầu tắt và khởi động lại sẽ bị  bỏ  qua  trừ  khi
              chúng  đến  từ  fifo. Đặt là yes để cho phép tắt từ xa thông qua một /query bởi một
              người quản trị.

       ban_save_file
              Đường dẫn đầy đủ hoặc tương đối đến một tập tin (định dạng nén gzip) mà máy chủ  có
              thể  đọc  và ghi. Các lệnh cấm sẽ được lưu vào tập tin này và được đọc lại khi khởi
              động máy chủ.

       compress_stored_rooms
              Xác định xem tập tin các phòng có được đọc và ghi ở dạng nén hay không. Mặc định là
              yes.

       connections_allowed
              Số kết nối được phép từ cùng một địa chỉ IP.  0 nghĩa là vô hạn. (mặc định: 5)

       disallow_names
              Tên/biệt  danh  không được máy chủ chấp nhận. *? từ các mẫu ký tự đại diện được
              hỗ trợ. Xem glob(7) để biết thêm chi tiết. Giá trị mặc định (được sử dụng nếu không
              có             gì             được             chỉ             định)            là:
              *admin*,*admln*,*server*,ai,ai?,computer,human,network,player.

       fifo_path
              Đường dẫn đến fifo bạn có thể lặp lại lệnh máy chủ vào (giống  như  /query  ...  từ
              wesnoth).  Nếu  không được chỉ định, mặc định là đường dẫn lúc biên dịch (mặc định:
              /var/run/socket/wesnothd/socket).

       max_messages
              Số tin nhắn được phép trong messages_time_period. (mặc định: 4)

       messages_time_period
              Khoảng thời gian (tính bằng giây) phát hiện tràn ngập tin nhắn. (mặc định: 10 giây)

       motd   Tin nhắn trong ngày.

       new_room_policy
              Xác định ai có thể tạo phòng mới  trên  máy  chủ.  Giá  trị  có  sẵn  là  everyone,
              registered,  adminnobody,  và cấp quyền tương ứng với tất cả mọi người, những
              người dùng đã đăng ký, những người quản trị hay tắt không cho tạo  phòng  mới.  Giá
              trị mặc định là everyone.

       passwd Mật khẩu được sử dụng để có quyền quản trị (thông qua /query admin password).

       replay_save_path
              Thư mục nơi máy chủ lưu trữ các bản phát lại trò chơi. (Đừng quên dấu /!)  Mặc định
              là `' nghĩa là thư mục nơi wesnothd được khởi chạy.

       restart_command
              Lệnh mà máy chủ sử dụng để khởi chạy một tiến trình máy  chủ  mới  thông  qua  lệnh
              restart.   (Chỉ   có   thể   được   đưa   ra   thông   qua   fifo.  Xem  thiết  lập
              allow_remote_shutdown).

       room_save_file
              Đường dẫn đến tập tin nơi thông tin về các phòng được lưu trữ. Tập tin này được đọc
              trên máy chủ lúc khởi động và được ghi vào sau đó. Nếu rỗng hay không được đặt, các
              phòng không được tải hay lưu.

       save_replays
              Xác định xem máy chủ có tự động lưu bản phát lại của các trò chơi không. (mặc định:
              false)

       versions_accepted
              Một danh sách phân cách bằng dấu phẩy các chuỗi phiên bản được máy chủ chấp nhận. *? từ các mẫu ký tự đại diện được hỗ trợ. (mặc định là phiên  bản  wesnoth  tương
              ứng)
              Ví dụ: versions_accepted="*" chấp nhận bất kỳ chuỗi phiên bản nào.

       user_handler
              Tên  của  bộ  xử lý người dùng để sử dụng. Các bộ xử lý người dùng hiện có là forum
              (kết nối wesnothd đến một cơ sở dữ liệu diễn đàn phpbb) và sample (một cài đặt  mẫu
              của  giao diện bộ xử lý người dùng, nếu bạn sử dụng lựa chọn này trên bất cứ thứ gì
              thật sự thì bạn bị điên). Giá trị mặc định là forum. Bạn cũng phải  thêm  một  phần
              [user_handler], xem bên dưới.

   Các thẻ toàn cục:
       [redirect] Một thẻ để chỉ định một máy chủ để chuyển hướng một số phiên bản máy khách đến.

              host   Địa chỉ của máy chủ để chuyển hướng đến.

              port   Cổng để kết nối đến.

              version
                     Một  danh  sách  phân cách bằng dấu phẩy các phiên bản để chuyển hướng. Hoạt
                     động tương tự như versions_accepted với các mẫu ký tự đại diện.

       [ban_time] Một thẻ để định nghĩa các từ khóa thuận tiện cho khoảng thời gian cấm tạm thời.

              name   Tên sử dụng để tham khảo thời gian cấm.

              time   Định khoảng thời gian. Định dạng là: %d[%s[%d%s[...]]]  trong  đó  %s  là  s
                     (giây), m (phút), h (giờ), D (ngày), M (tháng) hoặc Y (năm) và %d là một số.
                     Nếu  không  có  chỉ  số  thời  gian  thì  giả  định  là  phút  (m).  Ví  dụ:
                     time="1D12h30m" có kết quả thời gian cấm là 1 ngày, 12 giờ và 30 phút.

       [proxy] Một thẻ thông báo cho máy chủ để hoạt động như một máy ủy quyền và chuyển tiếp các
       yêu cầu của máy khách đã kết nối đến máy chủ được chỉ định. Chấp nhận các khóa  giống  như
       [redirect].

       [user_handler]  Cấu  hình  bộ  xử  lý người dùng. Các khóa biến đổi phụ thuộc vào bộ xử lý
       người dùng nào được đặt bằng khóa user_handler. Nếu không có phần [user_handler] trong cấu
       hình thì máy chủ sẽ chạy mà không có dịch vụ đăng ký biệt danh.

              db_host
                     (for user_handler=forum) Tên máy của máy chủ cơ sở dữ liệu

              db_name
                     (for user_handler=forum) Tên của cơ sở dữ liệu

              db_user
                     (for user_handler=forum) Tên mà người dùng sử dụng để đăng nhập vào cơ sở dữ
                     liệu

              db_password
                     (for user_handler=forum) Mật khẩu của người dùng này

              db_users_table
                     (for user_handler=forum) Tên của bảng để các diễn đàn phpbb của bạn  lưu  dữ
                     liệu người dùng vào đó. Nhiều khả năng đây sẽ là <table-prefix>_users (ví dụ
                     phpbb3_users).

              db_extra_table
                     (for user_handler=forum) Tên của bảng để wesnothd lưu dữ liệu về người  dùng
                     vào  đó.  Bạn  sẽ  phải  tạo bảng này một cách thủ công, ví dụ: CREATE TABLE
                     <table-name>(username VARCHAR(255) PRIMARY KEY, user_lastvisit INT  UNSIGNED
                     NOT NULL DEFAULT 0, user_is_moderator TINYINT(4) NOT NULL DEFAULT 0);

              user_expiration
                     (for  user_handler=sample)  Thời gian sau đó biệt danh đã đăng ký sẽ hết hạn
                     (theo ngày).

       [mail] Cấu hình một máy chủ SMTP qua đó bộ xử lý người dùng có thể gửi thư. Hiện  tại  chỉ
       được sử dụng bởi bộ xử lý người dùng mẫu.

              server Tên máy của máy chủ thư

              username
                     Tên người dùng để đăng nhập vào máy chủ thư.

              password
                     Mật khẩu của người dùng này.

              from_address
                     Địa chỉ trả lời đến thư của bạn.

              mail_port
                     Cổng trên đó máy chủ thư của bạn đang chạy. Mặc định là 25.

TRẠNG THÁI THOÁT

       Trạng thái thoát bình thường là 0 khi máy chủ được tắt một cách đúng đắn. Trạng thái thoát
       2 chỉ thị một lỗi với các tùy chọn dòng lệnh.

TÁC GIẢ

       Viết  bởi  David  White   <davidnwhite@verizon.net>.    Chỉnh   sửa   bởi   Nils   Kneuper
       <crazy-ivanovic@gmx.net>,  ott  <ott@gaon.net>,  Soliton  <soliton.de@gmail.com> và Thomas
       Baumhauer <thomas.baumhauer@gmail.com>.  Trang hướng dẫn này ban đầu được viết  bởi  Cyril
       Bouthors <cyril@bouthors.org>.
       Truy cập trang chủ chính thức: http://www.wesnoth.org/

BẢN QUYỀN

       Bản quyền © 2003-2013 David White <davidnwhite@verizon.net>
       Đây  là  Phần mềm Tự do; phần mềm này được cấp phép theo GPL phiên bản 2, được công bố bởi
       Free Software Foundation (Tổ chức phần mềm tự do). KHÔNG có bảo hành; kể cả cho  KHẢ  NĂNG
       ĐEM LẠI LỢI NHUẬN hay LỢI ÍCH CHO MỘT MỤC ĐÍCH CỤ THỂ.

XEM THÊM

       wesnoth(6).